Trong lĩnh vực đo lường khối lượng và cân điện tử, việc đảm bảo độ chính xác là yếu tố cốt lõi. Để duy trì độ tin cậy cho các thiết bị cân, hiệu chuẩn quả cân chuẩn F1, F2, M1, M2 là một quy trình bắt buộc, tuân thủ nghiêm ngặt các tiêu chuẩn quốc tế. Bài viết này sẽ giúp bạn hiểu rõ hơn về khái niệm, quy trình, tiêu chuẩn và tầm quan trọng của việc hiệu chuẩn các cấp quả cân này trong thực tế.

Hiểu Về Quả Cân Chuẩn – Cơ Sở Cho Mọi Phép Đo Chính Xác
Quả cân chuẩn là thiết bị dùng để kiểm tra, hiệu chuẩn và xác định độ chính xác của cân điện tử hoặc các hệ thống đo khối lượng. Tùy theo độ chính xác yêu cầu, quả cân được chia thành nhiều cấp độ sai số khác nhau, trong đó phổ biến nhất là F1, F2, M1, M2 theo tiêu chuẩn OIML R111.
-
Cấp F1, F2: Được sử dụng cho các phép đo có độ chính xác cao, như phòng thí nghiệm, trung tâm kiểm định, hoặc cân phân tích.
-
Cấp M1, M2: Phù hợp với các ứng dụng thương mại, sản xuất công nghiệp, cân bàn hoặc cân sàn.
Mỗi cấp độ mang đặc điểm sai số riêng, được xác định dựa trên khối lượng danh định và sai số tối đa cho phép (Maximum Permissible Error – MPE).
Tại Sao Cần Hiệu Chuẩn Quả Cân Chuẩn Định Kỳ
Quả cân, dù được chế tạo chính xác đến đâu, cũng chịu ảnh hưởng bởi môi trường, thời gian và quá trình sử dụng. Những yếu tố này có thể làm thay đổi khối lượng thực tế của quả cân, dẫn đến sai lệch khi đo lường.
Một số nguyên nhân khiến quả cân cần được hiệu chuẩn định kỳ:
-
Oxy hóa bề mặt làm thay đổi khối lượng.
-
Nhiệt độ và độ ẩm gây giãn nở vật liệu.
-
Tác động cơ học do va chạm, làm biến dạng cấu trúc.
-
Tích tụ bụi bẩn hoặc dầu mỡ làm tăng khối lượng không mong muốn.
Vì vậy, việc hiệu chuẩn định kỳ quả cân chuẩn F1, F2, M1, M2 giúp đảm bảo độ tin cậy, duy trì chất lượng phép đo và tuân thủ quy định pháp lý của cơ quan đo lường nhà nước.
Quy Trình Hiệu Chuẩn Quả Cân Chuẩn F1, F2, M1, M2 Chuẩn ISO/IEC 17025
Để đạt được kết quả chính xác, quá trình hiệu chuẩn được thực hiện theo quy trình tiêu chuẩn ISO/IEC 17025, với các bước cụ thể như sau:
1. Kiểm Tra Ngoại Quan
Trước khi hiệu chuẩn, kỹ thuật viên kiểm tra tổng thể bề mặt quả cân:
-
Không bị trầy xước, gỉ sét hay biến dạng.
-
Nắp bảo vệ và tem niêm phong còn nguyên vẹn.
-
Đảm bảo không có bụi bẩn, dầu mỡ hoặc vật liệu lạ.
2. Làm Sạch Và Ổn Định Nhiệt Độ
Quả cân được làm sạch bằng khăn mềm không xơ và đặt trong phòng ổn định nhiệt độ (20 ± 1°C) trong tối thiểu 12 giờ để đảm bảo đồng nhất nhiệt độ với môi trường đo.
3. Xác Định Điều Kiện Môi Trường
Ghi nhận các thông số: nhiệt độ, độ ẩm, áp suất không khí, mật độ không khí, nhằm tính toán chính xác hiệu ứng nổi Archimedes.
4. So Sánh Với Chuẩn Tham Chiếu
Quả cân cần hiệu chuẩn được so sánh trực tiếp với quả cân chuẩn cấp cao hơn (chuẩn quốc gia hoặc chuẩn được công nhận). Dụng cụ so sánh thường là cân phân tích vi sai hoặc cân chuẩn siêu chính xác.
5. Tính Toán Kết Quả Hiệu Chuẩn
Từ phép đo chênh lệch khối lượng, kỹ thuật viên sẽ tính sai số tuyệt đối, độ không đảm bảo đo (U) và xác định giá trị khối lượng thực tế của quả cân tại thời điểm hiệu chuẩn.
6. Cấp Giấy Chứng Nhận Hiệu Chuẩn
Sau khi hoàn tất, Giấy chứng nhận hiệu chuẩn (Calibration Certificate) sẽ được cấp, ghi rõ:
-
Khối lượng danh định và khối lượng đo được.
-
Sai số, độ không đảm bảo đo.
-
Điều kiện môi trường hiệu chuẩn.
-
Thiết bị, chuẩn đo tham chiếu sử dụng.
Các Tiêu Chuẩn Áp Dụng Trong Hiệu Chuẩn Quả Cân
Hiệu chuẩn quả cân chuẩn F1, F2, M1, M2 thường tuân thủ các tiêu chuẩn quốc tế và quốc gia sau:
| Tiêu Chuẩn | Mô Tả |
| OIML R111:2004 |
Tiêu chuẩn quốc tế về quả cân chuẩn từ cấp E1 đến M3. |
| TCVN 7086-1:2002 |
Quy định kỹ thuật quả cân chuẩn tại Việt Nam. |
| ISO/IEC 17025:2017 |
Hệ thống quản lý chất lượng cho phòng thử nghiệm và hiệu chuẩn. |
| Thông tư 23/2013/TT-BKHCN |
Quy định quản lý phương tiện đo và chuẩn đo lường tại Việt Nam. |
Việc tuân thủ đầy đủ các tiêu chuẩn này giúp kết quả hiệu chuẩn có giá trị pháp lý, được thừa nhận quốc tế và đảm bảo độ tin cậy cao.
Bảng So Sánh Sai Số Tối Đa Cho Phép (MPE) Giữa Các Cấp Quả Cân
| Cấp Chính Xác | Khối Lượng (g) | Sai Số Tối Đa Cho Phép (mg) |
| F1 |
1000 |
±0.5 |
| F2 |
1000 |
±1.6 |
| M1 |
1000 |
±5.0 |
| M2 |
1000 |
±16.0 |
Từ bảng trên có thể thấy, quả cân chuẩn F1 và F2 có độ chính xác cao hơn nhiều so với M1 và M2, do đó được ưu tiên trong các ứng dụng cần sai số cực nhỏ.
Tần Suất Hiệu Chuẩn Đề Xuất
Tùy theo mức độ sử dụng và môi trường làm việc, thời gian hiệu chuẩn định kỳ được khuyến nghị như sau:
-
F1, F2: 6 – 12 tháng/lần (phòng thí nghiệm, môi trường kiểm định).
-
M1, M2: 12 – 24 tháng/lần (ứng dụng công nghiệp, thương mại).
Tuy nhiên, nếu quả cân bị rơi, va chạm hoặc xuất hiện dấu hiệu gỉ sét, cần thực hiện hiệu chuẩn lại ngay để đảm bảo an toàn và độ chính xác phép đo.
Tầm Quan Trọng Của Hiệu Chuẩn Trong Doanh Nghiệp Và Phòng Thí Nghiệm
Việc hiệu chuẩn quả cân chuẩn F1, F2, M1, M2 không chỉ mang ý nghĩa kỹ thuật mà còn có giá trị pháp lý và kinh tế to lớn. Doanh nghiệp có hệ thống cân được hiệu chuẩn định kỳ sẽ:
-
Đảm bảo độ tin cậy trong kiểm soát chất lượng.
-
Tránh sai lệch trong khối lượng sản phẩm, giảm tổn thất chi phí.
-
Tuân thủ quy định của cơ quan đo lường khi tham gia kiểm định, chứng nhận.
-
Nâng cao uy tín và độ tin cậy với khách hàng, đối tác.
Đối với phòng thí nghiệm, quả cân hiệu chuẩn chính xác là nền tảng đảm bảo tính truy xuất và độ tin cậy cho mọi kết quả đo lường.
Kết Luận
Hiệu chuẩn quả cân chuẩn F1, F2, M1, M2 là quy trình thiết yếu giúp đảm bảo độ chính xác, ổn định và truy xuất nguồn gốc của mọi phép đo khối lượng. Một hệ thống đo lường chỉ thật sự đáng tin cậy khi các quả cân được kiểm tra định kỳ, tuân thủ đầy đủ tiêu chuẩn quốc tế và quy định của nhà nước. Do đó, doanh nghiệp và phòng thí nghiệm nên chủ động lập kế hoạch hiệu chuẩn định kỳ để duy trì chất lượng và tránh rủi ro trong sản xuất, kiểm định hoặc nghiên cứu.
Quý khách có nhu cầu sử dụng dịch vụ hiệu chuẩn quả cân chuẩn vui lòng liên hệ cân điện tử Thái Bình Dương để được tư vấn và báo giá miễn phí, nhanh và tốt nhất.
Hotline: 0908 608 666 Mr. Dũng - 0908 662 643 Mrs. Dung.
Chúng tôi rất hân hạnh khi được phục vụ quý khách!.